Chi tiết sản phẩm

Ống D168 CPVC SCH80

Mã SP :

Giá: Liên hệ

Lượt xem: 66

Công ty TNHH XD-SX-TM-DV Phát triển Ngàn Năm  - 0934088992 (zalo) chuyên cung cấp các Ống Nhựa CPVC D168 SCH80 hay còn gọi là Ống CPVC DN150 SCH80 (Schedule 80) sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM F441, ống có khả năng chịu áp suất cao, phù hợp sử dụng trong công nghiệp hóa chất, xử lý nước có nhiệt độ cao..., nhiệt độ làm việc lên đến 93độ C. Quý khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ Phát triển Ngàn Năm để được báo giá tốt nhất.

Ống được chế tạo từ vật liệu CPVC, viết tắt của Clo hóa Polyvinyl Clorua, là một dạng của nhựa PVC. PVC là viết tắt của polyvinyl clorua, một chất gồm các thành phần clo, cacbon và hydro, được sản xuất từ nguồn gốc tự nhiên như dầu mỏ hoặc khí đốt tự nhiên và muối thông thường (NaCl).

Ống CPVC là một loại nhựa nhiệt dẻo được sản xuất bằng cách thêm clo vào polyvinyl clorua, mang lại tính linh hoạt đáng kể và khả năng chịu nhiệt cao hơn so với nhựa PVC tiêu chuẩn. Chất liệu này được sử dụng phổ biến trong ống phân phối nước nóng-lạnh và xử lý chất lỏng trong công nghiệp.

Ống nhựa CPVC là một sản phẩm chủ yếu được làm từ nhựa CPVC, có khả năng chịu nhiệt vượt trội và hiệu suất cách nhiệt cao. Sản phẩm CPVC đã được chứng nhận là thân thiện với môi trường và tính chất hóa học, vật lý xuất sắc của chúng đang được nhiều ngành công nghiệp quan tâm. Ống CPVC là một loại ống nước cứng và thẳng.

So với các loại ống thông thường, ống CPVC được sử dụng phổ biến hơn trong các ứng dụng năng lượng. Nó có tính chất chống nhiệt tốt, có thể chịu được nhiệt độ lên đến 15°C và duy trì ổn định trong môi trường có nhiệt độ trên 93°C (199°F).

Nhiệt độ Vicat của ống CPVC dao động từ 100°C đến 125°C (212-257°F). Đối với vật liệu CPVC JC và 701, nhiệt độ Vicat là 110°C. Trong khi đó, phụ kiện của ống CPVC có nhiệt độ Vicat là 103°C (217°F) cho nguyên liệu ZS.601 và từ 121°C đến 125°C (249-257°F) cho nguyên liệu CPVC.

Hàm lượng clo trong CPVC là 67%. Đây là một chỉ số quan trọng cho hiệu suất và tính chất của ống CPVC.

Ống nhựa CPVC có những đặc điểm chính sau:

  • Kháng hóa chất: Ống CPVC có khả năng chịu được sự tác động của nhiều hóa chất khác nhau, bao gồm cả axit, bazơ, và các chất ăn mòn. Điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn phù hợp cho việc vận chuyển và xử lý chất lỏng trong các ngành công nghiệp.
  • Khả năng chịu nhiệt: CPVC có khả năng chịu nhiệt tốt hơn so với nhựa PVC tiêu chuẩn. Nó có thể chịu được nhiệt độ cao hơn và không bị biến dạng trong quá trình vận hành ở nhiệt độ cao.
  • Kháng cháy: Ống CPVC có khả năng kháng cháy tốt. Với khả năng tự dập tắt ngọn lửa, nó giúp hạn chế sự lan truyền của cháy và đảm bảo an toàn trong các ứng dụng liên quan đến phòng cháy chữa cháy.
  • Dễ lắp đặt và bảo dưỡng: Ống CPVC có trọng lượng nhẹ, dễ dàng cắt và lắp đặt. Nó cũng ít bị ảnh hưởng bởi sự ăn mòn và mài mòn, giúp gia tăng tuổi thọ và giảm công việc bảo trì.
  • Độ bền cao: CPVC có độ bền cơ học tốt, khả năng chịu áp lực và chịu được sự va đập mạnh mẽ. Điều này đảm bảo ống CPVC có khả năng hoạt động ổn định trong các điều kiện khắc nghiệt.
  • Kháng UV: CPVC có khả năng chống tác động của tia tử ngoại (UV), giúp ống duy trì tính chất và màu sắc ban đầu trong quá trình sử dụng ngoài trời.

2.Ứng dụng

Với lợi thế vật liệu sáng tạo, CPVC có nhiều ứng dụng cho các lĩnh vực dân dụng và công nghiệp. Chúng được phân thành 4 nhóm ứng dụng chính: – CPVC cho hệ thống cấp nước chữa cháy tự động với khả năng kháng ăn, mất ma sát thấp. – CPVC cho hệ thống cấp nước nóng & lanh với nhiệt độ hoạt động liên tục 82 độ C và tối đa lên 93 độ C – CPVC cho hệ thống truyền tải hóa chất với khả năng chống chịu trên 400 loại hóa chất hữu cơ và vô cơ – Làm bể chứa hóa chất, đường cấp và thu khí

2.1  Ống:

CPVC chủ yếu được sử dụng để sản xuất nước nóng và phương tiện ăn mòn cho tấm, thanh và đường ống. Nó có thể duy trì đủ sức mạnh khi nó không vượt quá 100 ° C, và có thể được sử dụng trong một thời gian dài dưới áp lực nội bộ cao. Trọng lượng của CPVC là 1/6 của đồng vàng và 1/5 thép, và nó có độ dẫn nhiệt rất thấp. Do đó, ống làm bằng CPVC có trọng lượng nhẹ, tốt trong cách nhiệt và không yêu cầu bảo quản nhiệt. 2.2. Ống CPVC có thể được sử dụng như ống nước nóng, ống giải pháp mạ điện, thuốc thử hóa học truyền đạt đường ống, đường ống dẫn khí clo ướt của nhà máy chlor-alkali.

2.3 Tiêm các bộ phận đúc:

Nhựa CPVC có thể sản xuất phụ kiện đường ống cho ống cấp nước, vật liệu lọc, máy khử nước, vv, và cũng có thể sản xuất các bộ phận điện và điện tử. Chẳng hạn như máng dây, lớp bảo vệ dây dẫn, công tắc điện, nắp bảo vệ cho cầu chì, vật liệu cách nhiệt cho cáp, v.v.

2.4 Tấm cán:

Nó có thể được sử dụng để sản xuất các thiết bị hóa chất và hóa chất kháng như lò phản ứng, van và các tế bào điện phân.

2.5 Vật liệu composite:

Vật liệu composite CPVC bao gồm CPVC và một số sợi vô cơ hoặc hữu cơ có sức đề kháng tác động tốt và khả năng chịu nhiệt tốt hơn so với các vật liệu nhựa tổng hợp khác. Nó có thể được làm thành tấm, ống, tấm sóng và vật liệu định hình.

2.6 CPVC có thể được sử dụng để sửa đổi sợi polyvinyl clorua:

Nhiệt độ giặt của sợi polyvinyl chloride sản xuất trong nước không được vượt quá 60 ° C (140F), và thêm 30% CPVC khi quay polyvinyl clorua có thể cải thiện khả năng chịu nhiệt của sản phẩm và tỷ lệ co rút là 50% mức giảm xuống dưới 10%.

2.7 Vật liệu tạo bọt:

Khả năng chịu nhiệt của vật liệu tạo bọt CPVC tốt hơn so với vật liệu tạo bọt PVC. Tốc độ co ngót ở nhiệt độ cao là khá nhỏ, và nó có thể được sử dụng như một vật liệu cách nhiệt cho ống dẫn nước nóng và ống dẫn hơi nước. CPVC có hàm lượng clo trên 60% có khả năng giữ dung môi tốt. CPVC có thể được tạo bọt trong dung môi tạo ra khí khi đun nóng và có thể thu được khí tạo bọt đồng đều. Điểm sôi là 50-160 ° C (122-320F). Một dung môi như hydrocacbon, ether hoặc aldehyde được sử dụng làm chất tạo bọt.

Sản phẩm cùng loại